1. HÀNG ĐẦU
  2. THỂ LOẠI:TỪ VÀ NGỮ PHÁP
  3. shikashi/daga/dakedo… Cách nói các từ liên kết tương phản trong tiếng Nhật

opposite

shikashi/daga/dakedo… Cách nói các từ liên kết tương phản trong tiếng Nhật

14/6/2021

  • Facebook
  • Twitter
  • reddit
  • Copy link
    Copied

Trong giao tiếp tiếng Nhật, có một số từ nối để nói những điều trái ngược với những gì đã nói. Nhận biết nhiều loại liên từ tương phản để bạn có thể sử dụng chúng trong các cuộc hội thoại tiếng Nhật thực tế.

.  し か し (shikashi)

“し か し” (shikashi) là một liên kết tương phản kết nối các câu. “し か し” (shikashi) được sử dụng để nói ngược lại với câu trước, và nó có thể được sử dụng cả trong hội thoại và trong câu. Tính chủ quan của người nói mạnh hơn các liên từ tương phản khác.

Thí d

私 は 朝 、 ご は ん を 食 べ ま す。 し か し 、 妻 は パ ン 食 べ ま す。

Watashi wa asa, gohan wo tabemasu. Tsuma wa pan wo tabemasu.

Tôi ăn sáng vào buổi sáng. Nhưng vợ tôi ăn bánh mì.

Thí d

日本 酒 は 和 食 に 合 う。 し か し 、 フ レ ン チ に も 合 う。

Nihonshu wa washoku ni au. Shikashi, furenchi ni mo au.

Sake rất hợp với đồ ăn Nhật Bản. Nhưng nó cũng rất hợp với đồ ăn Pháp.

Thí d

頭 が 痛 い。 し か し 、 会 社 に 行 か な け れ ば な ら な い。

Atama ga itai. Shikashi, kaisha ni ikanakereba naranai.

Đầu tôi đau. Nhưng tôi phải đến công ty.

Thí d

彼女 と デ ー ト の 待 ち 合 わ せ を し た。 し か し 、 彼女 は な か っ た。

Kanojo to dto no machiawase wo shita. Shikashi, kanojo wa konakatta.

Tôi đã gặp cô ấy để hẹn hò. Nhưng cô ấy không đến.

.  だ が (daga)

“だ が” (daga), giống như “し か し” (shikashi), cũng là một liên từ tương phản kết nối câu trước với câu trước nó. “だ が” (daga) thường được sử dụng trong câu, nhưng nó cũng có thể được sử dụng trong hội thoại. Khi “だ が” (daga) được sử dụng trong cuộc trò chuyện, nó chủ yếu được sử dụng bởi nam giới.

Thí d

日本 酒 は 和 食 に 合 う。 だ が 、 中華 に は 合 わ な い。

Nihonshu wa washoku ni au. Daga, chūka ni wa awanai

Sake rất hợp với đồ ăn Nhật Bản. Nhưng nó không đi với đồ ăn Trung Quốc.

Thí d

雨 の 予 報 だ っ た の で 傘 を 持 っ て 家 を 出 た。 、 全 く 降 ら な か っ た。

Ame no yohō datta node kasa wo motte tức là wo deta. Daga, mattaku furanakatta.

Dự báo thời tiết nói rằng trời sẽ mưa, vì vậy tôi rời nhà với một chiếc ô. Nhưng trời không mưa chút nào.

Thí d

私 た ち は 試 合 に 負 け た。 だ が 私 た ち は ベ ス ト を 尽 く し た。

Watashitachi wa shiai ni maketa. Daga watashitachi wa besuto wo tsukushita.

Chúng tôi thua trò chơi. Nhưng chúng tôi đã cố gắng hết sức.

Thí d

寝 坊 し た。 だ が 遅 刻 は し な か っ た。

Nebō shita. Daga chikoku wa shinakatta.

Tôi ngủ quá giấc. Nhưng tôi đã không đến muộn.

[日本のことが気になる?一緒に日本語を学びませんか?]

.  だ け ど () (dakedo (mo))

Từ “だ け ど” (dakedo) cũng là từ kết hợp giữa các câu và được sử dụng để nói điều ngược lại với câu trước. Nó nhẹ nhàng hơn “し か し” (shikashi) và “だ が” (daga). Nó cũng có thể được nói là “だ け ど も” (dakedomo).

Thí d

僕 は 君 を 愛 し て い る。 だ け ど 君 と は 結婚 で き な い。

Boku wa kimi wo aishi teiru. Dakedo kimi to wa kekkon dekinai.

Tôi mến bạn. Nhưng tôi không thể lấy anh.

Thí d

彼 は 優 し い。 だ け ど 怒 る と と て も 怖 い。

Kare wa yasashī. Dakedo okoru totemo kowai.

Anh ấy tử tế. Nhưng khi anh ấy tức giận, tôi rất sợ.

Thí d

こ の レ ス ト ラ ン は 人 気 が あ る。 だ け ど 私 は 好 き で は な い。

Kono resutoran wa ninki ga aru. Dakedo watashi wa amari sukide wa nai.

Nhà hàng này là bình dân. Nhưng tôi không thích nó cho lắm.

.  で も (demo)

Từ “で も” (demo) là một liên từ kết nối hai câu, và được sử dụng để khẳng định câu nói trước khi nói điều ngược lại. Giống như “だ け ど” (dakedo), “で も” (demo) được sử dụng trong các tình huống thông thường.

Thí d

彼 は 一生 懸 命 勉強 し た。 で も 試 験 に 合格 で き な か っ た。

Kare wa Isshōkenmei benkyō shita. Demo shiken ni gōkaku dekinakatta.

Anh ấy học hành chăm chỉ. Nhưng anh ấy không thể vượt qua kỳ thi.

Thí d

仕事 を 辞 め た い。 で も お 金 を 稼 ぐ た め に は 辞 め ら れ な い。

Shigoto wo yametai. Demo okane wo kasegu tame ni wa yamerarenai.

Tôi muốn bỏ việc. Nhưng tôi không thể bỏ để kiếm tiền.

Thí d

夫 が 不 倫 を し た。 で も 私 は 許 し た。

Otto ga furin wo shita. Demo watashi wa yurushita.

Chồng tôi đã ngoại tình. Nhưng tôi đã tha thứ cho anh ấy.

.  の に (noni)

Từ “の に” (noni) được dùng để nói ngược lại với những gì mong đợi từ câu trước. Nó chứa đựng cảm xúc chủ quan của người nói.

Thí d

彼 は も う 30 歳 な の に 、 や る こ と が 子 ど も み た い だ。

Kare wa mō 30-sai nanoni, yaru koto ga kodomo mitaida.

Anh ấy đã 30 tuổi, nhưng anh ấy như một đứa trẻ.

Thí d

旅行 を 楽 し み に し て い た の に 、 急 な 仕事 で 行 け な か っ た。

Ryokō wo tanoshimi ni shite ita no ni, kyūna shigoto de ikenakatta.

Tôi rất mong đợi chuyến đi, nhưng tôi không thể đi vì có việc đột xuất.

Thí d

彼 は 優 し く て お 金 も た く さ ん 持 っ て い る の に、 な か な か 恋人 が で き な い。

Kare wa yasashikute okane mo takusan motte iru no ni, nakanaka koibito ga dekinai.

Anh ấy tốt bụng và có nhiều tiền, nhưng anh ấy không thể tìm được bạn gái.

Thí d

ア メ リ カ に 留学 し て い た の に 、 英語 が 全 く 話 せ な い。

Amerika ni ryūgaku shite ita no ni, eigo ga mattaku hanasenai.

Tôi đã đi du học ở Hoa Kỳ, nhưng tôi không thể nói được tiếng Anh.

Trong tiếng Nhật, có nhiều cách để nói các liên từ tương phản. Nếu bạn quan tâm đến việc sử dụng các liên từ tương phản trong tiếng Nhật, tại sao bạn không học tiếng Nhật nhiều hơn và học cách nói các cách diễn đạt khác nhau bằng tiếng Nhật?

Nếu bạn quan tâm đến ngôn ngữ Nhật Bản, tại sao bạn không đăng ký thành viên min phí của Trường Nhật ngữ Human Academy Plus. Bn có th tri nghim min phí các bài hc tiếng Nht thc tế ca giáo viên giàu kinh nghim.

Trang web này được dịch bằng máy dịch. Do đó, nội dung không phải lúc nào cũng chính xác. Xin lưu ý rằng nội dung sau khi dịch có thể không giống với trang gốc tiếng Nhật.

HÃY CHƠI
KARUTA!

Bạn có biết ý nghĩa của điều này…

KHÁM PHÁ THÊM

QUAN TÂM ĐẾN NHẬT BẢN?

TẠI SAO BẠN KHÔNG HỌC TIẾNG NHẬT VỚI CHÚNG TÔI?

BẮT ĐẦU HỌC TIẾNG NHẬT VỚI HỌC VIỆN NHÂN LỰC

MỘT TRONG NHỮNG TRƯỜNG LỚN NHẤT Ở NHẬT BẢN

CÁC BÀI HỌC TINH CHỈNH ĐƯỢC PHỔ BIẾN

HỌC TRỰC TUYẾN

  • Có thể tham gia một buổi học thử miễn phí
  • Các khóa học đa dạng cho mọi nhu cầu
  • Có thể tham gia một buổi học thử miễn phí

TRƯỜNG TOKYO, OSAKA

  • Cung cấp chương trình giảng dạy tốt nhất cho bạn
  • Kết bạn mới học tiếng Nhật
  • Nhiều cơ hội để thực hành tiếng Nhật

HÃY HƯỚNG TỚI MỘT TRÌNH ĐỘ TIẾNG NHẬT CAO HƠN

TẠI TRƯỜNG NHẬT NGỮ HUMAN ACADEMY!

MỘT TRONG NHỮNG TRƯỜNG NHẬT NGỮ NỔI TIẾNG NHẤT!

TẠO RA NHIỀU HỌC SINH ĐƯỢC CHỨNG NHẬN JLPT N1!

HỌC TRỰC TUYẾN

  • Có thể học cùng với các bạn trên khắp thế giới
  • Các khóa học đa dạng cho mọi nhu cầu
  • Có thể tham gia một buổi học thử miễn phí

TRƯỜNG TOKYO, OSAKA

  • Hỗ trợ bạn đạt được mục tiêu học tiếng Nhật của mình!
  • Môi trường học tập hoàn hảo để học tiếng Nhật!
  • Kết bạn mới học tiếng Nhật

QUAN TÂM ĐẾN NHẬT BẢN?

TẠI SAO BẠN KHÔNG HỌC TIẾNG NHẬT VỚI CHÚNG TÔI?

BẮT ĐẦU HỌC TIẾNG NHẬT VỚI HỌC VIỆN NHÂN LỰC

MỘT TRONG NHỮNG TRƯỜNG LỚN NHẤT Ở NHẬT BẢN

CÁC BÀI HỌC TINH CHỈNH ĐƯỢC PHỔ BIẾN

HỌC TRỰC TUYẾN

  • Có thể tham gia một buổi học thử miễn phí
  • Các khóa học đa dạng cho mọi nhu cầu
  • Có thể tham gia một buổi học thử miễn phí

TRƯỜNG TOKYO, OSAKA

  • Cung cấp chương trình giảng dạy tốt nhất cho bạn
  • Kết bạn mới học tiếng Nhật
  • Nhiều cơ hội để thực hành tiếng Nhật

HÃY HƯỚNG TỚI MỘT TRÌNH ĐỘ TIẾNG NHẬT CAO HƠN

TẠI TRƯỜNG NHẬT NGỮ HUMAN ACADEMY!

MỘT TRONG NHỮNG TRƯỜNG NHẬT NGỮ NỔI TIẾNG NHẤT!

TẠO RA NHIỀU HỌC SINH ĐƯỢC CHỨNG NHẬN JLPT N1!

HỌC TRỰC TUYẾN

  • Có thể học cùng với các bạn trên khắp thế giới
  • Các khóa học đa dạng cho mọi nhu cầu
  • Có thể tham gia một buổi học thử miễn phí

TRƯỜNG TOKYO, OSAKA

  • Hỗ trợ bạn đạt được mục tiêu học tiếng Nhật của mình!
  • Môi trường học tập hoàn hảo để học tiếng Nhật!
  • Kết bạn mới học tiếng Nhật